Hướng dẫn sử dụng lý thuyết ứng dụng của tích phân trong hình học bao gồm: tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể, thể tích khối tròn xoay. Các phương pháp tính diện tích, thể tích bằng tích phân: 1. Tính diện tích hình phẳng a) Nếu hình phẳng được giới hạn bởi đồ
Tiếp theo bài viết về lý thuyết nguyên hàm, ở bài này là lý thuyết tích phân bao gồm: định nghĩa, tính chất và phương pháp tính. 1. Định nghĩa tích phân Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a;b]
Ở đầu chương 3 này các em sẽ được học về nguyên hàm, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và các định lý của nguyên hàm. Cùng tìm hiểu về: 1. Định nghĩa nguyên hàm Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng của R. Cho hàm
Lý thuyết bất phương trình mũ và logarit 1. Khái quát về bất phương trình mũ và logarit Các bất phương trình mũ và bất phương trình logarit rất phong phú về dạng và phương pháp giải. Một cách tổng quát, bất phương trình mũ và logarit là các bất phương trình có chứa biểu
Ôn tập lý thuyết phương trình mũ và phương trình logarit 1. Các khái niệm về phương trình mũ và phương trình logarit – Phương trình mũ cơ bản là phương trình có dạng [latex]\displaystyle a_{{}}^{x}=b[/latex], trong đó a,b là hai số đã cho, a dương và khác 1; – Phương trình logarit cơ bản
Lý thuyết hàm số liên tục 1. Định nghĩa hàm số liên tục Định nghĩa. Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng K và [latex]\displaystyle {{x}_{0}}[/latex] ∈ K . Hàm số y = f(x) đươc gọi là liên tục tại [latex]\displaystyle {{x}_{0}}[/latex] nếu f(x) = f([latex]\displaystyle {{x}_{0}}[/latex]) – Hàm số y =
Định nghĩa cấp số cộng, Số hạng tổng quát của cấp số cộng, Tính chất của cấp số cộng, Tổng n số hạng đầu của cấp số cộng 1. Định nghĩa cấp số cộng [latex]\displaystyle {{u}_{n}}[/latex] là cấp số cộng <=> [latex]\displaystyle {{u}_{{n+1}}}={{u}_{n}}+d[/latex] với n ∈ N* , d là hằng số. Công sai d = [latex]\displaystyle {{u}_{{n+1}}}-{{u}_{n}}[/latex] 2. Số
Lý thuyết về dãy số, các khái niệm và tính chất của dãy số tăng, dãy số giảm, dãy số bị chặn 1. Định nghĩa dãy số a) Mỗi hàm số u xác định trên tập số nguyên dương N* được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số). Kí hiệu:
Lý thuyết logarit 1. Định nghĩa logarit Cho hai số dương a, b với a#1. Nghiệm duy nhất của phương trình [latex]\displaystyle a_{{}}^{x}=b[/latex] được gọi là [latex]\displaystyle {{\log }_{a}}b[/latex] ( tức là số α có tính chất là [latex]\displaystyle a_{{}}^{\alpha }=b[/latex]). 2. Logarit thập phân và logarit tự nhiên Có 2 loại logarit đó là:
Khái niệm hàm số lũy thừa, Đạo hàm của hàm số lũy thừa với số mũ tổng quát, Đạo hàm của hàm số lũy thừa với số mũ nguyên dương, nguyên âm, Đạo hàm của căn thức 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y = [latex]\displaystyle x_{{}}^{\alpha }[/latex],