Lý thuyết về bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến số có một trong các dạng sau đây: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by
Lý thuyết về dấu của tam thức bậc hai 1. Định nghĩa tam thức bậc hai Tam thức bậc hai là biểu thức có dạng [latex]\displaystyle f(x)=ax_{{}}^{2}+bx+c[/latex] trong đó [latex]\displaystyle x[/latex] là biến a, b, c là các số đã cho, với a ≠ 0. – Định lí thuận về dấu của tam thức bậc
Lý thuyết về bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn. 1. Khái niệm bất phương trình một ẩn Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến có một trong các dạng f(x) > g(x), f(x) < g(x), f(x) ≥ g(x), f(x) ≤ g(x), trong đó f(x), g(x) là các biểu
Lý thuyết dấu của nhị thức bậc nhất 1. Định nghĩa nhị thức bậc nhất Nhị thức bậc nhất một ẩn x là biểu thức có dạng f(x) = ax +b trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0. 2. Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất Nhị thức f(x)
Tổng hợp lý thuyết bất đẳng thức: 1. Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B, A < B, A ≥ B, A ≤ B, trong đó A, B là các biểu thức chứa các số và các phép toán. Biểu thức A được gọi là vế trái
Tổng quát lý thuyết đại cương về phương trình 1. Định nghĩa phương trình một ẩn – Phương trình một ẩn số với biến x là một mệnh đề chứa biến có dạng: f(x) = g(x) (1) trong đó f(x), g(x) là các biểu thức với biến số x. Ta gọi f(x) là vế trái
Lý thuyết giải phương trình quy về phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai Tóm tắt lý thuyết giải các phương trình: 1. Giải và biện luận phương trình có dạng ax + b = 0 (1) – Nếu a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất [latex]\displaystyle x=\frac{{-b}}{a}[/latex] – Nếu a = 0;
Tóm tắt lý thuyết phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất 2 ẩn x và y có dạng: ax + by =c (1) trong đó: a, b và c là các số đã cho, với ab ≠ 0 Nếu có cặp
Lý thuyết phương sai và độ lệch chuẩn 1. Phương sai là gì? Phương sai của một bảng số liệu là số đặc trưng cho độ phân tán của các số liệu so với số trung bình của nó. Phương sai của bảng thống kê dấu hiệu x, kí hiệu là [latex]\displaystyle S_{x}^{2}[/latex]. Công thức
Lý thuyết cơ bản về hàm số bậc nhất y=ax+b 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b trong đó: a, b là các số cho trước và a ≠ 0. 2. Tính đồng biến và nghịch biến của hàm số