Phương pháp giải toán hình học trên tọa độ Oxy lớp 10
Bài toán 1 : Cho tam giác ABC có A(1; 5), B (-3;1) và C(5;1)
a) Tính chu vi, tam giác ABC là tam giác gì ?
b) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.
GIẢI.
Độ dài các cạnh :
chu vi : C = AB + AC + BC =
ta có : => tam giác ABC cân tại A
AB2 + AC2 = 32 +32 = 64
BC2 = 82=64
=> BC2 = AB2 + AC2
=> tam giác ABC vuông tại A
Vậy : tam giác ABC vuông cân tại A
b) diện tích : S = AB.AC/2 = /2 = 16 (đvdt)
nữa chu vi : p =()/2 =
ta có : S =pr => r = S/p = 16/() =
Bài toán 2 : Trong mp tọa độ Oxy, cho A(5;1), B(1;-1), C(3;3) .
a) tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
b) tìm tọa độ điểm M biết : ⇔
GIẢI.
a) gọi tọa độ điểm D(x; y)
tứ giác ABCD là hình bình hành khi :
ta có :
Nên :
Vậy : D(7; 5)
b) gọi tọa độ điểm M(x; y)
ta có :
(x – 5; y – 1 ) =3(2; 4) – 2(2; -2) = (2; 16)
=> x – 5 = 2 và y – 1 = 16
x = 7 và y = 17
vậy : M(7; 17)
Bài toán 3 : Trong mp tọa độ Oxy, cho A(5;8), B(-2;1), C(4;3) .
a) Tìm tọa độ điểm M thuộc trục tung để ba điểm B, M, A thẳng hàng
b) Tìm tọa độ điểm N trên Ox để tam giác ABN cân tại N
GIẢI.
- a) Gọi tọa độ điểm M thuộc trục tung : M(0; y)
Ta có :
để ba điểm A, M, B, thẳng hàng khi cùng phương. Nên ta có :
- -5/-7 = (y-8)/-7
<=> y – 8 = -5
<=> y = 3
Vậy : M(0; 3) thì A, M, B, thẳng hàng.
b) Gọi tọa độ điểm N thuộc trục hoành : N(x; 0)
để tam giác ABN cân tại N khi : AN = BN
<=> AN2 = BN2
<=> (x – 5)2 + (-8)2 = (x + 2)2 + (-1)2
<=> x2 – 10x + 25 + 64 = x2 + 4x + 4 + 1
<=> 14x = 84
<=> x = 6
vậy : N(6; 0) thì tam giác ABN cân tại N.
Bài toán 4: Tìm trực tâm của tam giác ứng dụng tích vô hướng :
Trong mp tọa độ Oxy, cho A(5;1), B(1;-1), C(3;3) .
- Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.
- Tính độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC.
GIẢI.
1) Gọi tọa độ điểm H : H(x; y)
Ta có :
Do trực tâm H của tam giác ABC. Nên : AH vuông góc BC và BH vuông góc AC :
Vậy : H(11/3 ; 5/3)
2. gọi tọa độ điểm D(x; y).
AD vuông góc BC, nên :
2(x-5) + 4(y-1) =0 <=> x + 2y – 7 = 0 (1)
Do B; D; C thẳng hàng, nên : cùng phương. Nên ta có :
(x-1)/2 = (y+1)/4 <=> 2x – 2 = y + 1 <=> 2x – y – 3 = 0 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ :
Vậy : D(13/5; 11/5)
Bài toán 5: Tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ứng dụng tích vô hướng :
Cho tam giác ABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1)
Tìm tọa độ tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
GIẢI.
Tọa độ trung điểm M của AB :
=> M(0; 2)
Tọa độ trung điểm N của AC :
=> N(0; 0)
gọi tọa độ điểm I(x; y). A(-1;1); B(1;3); C(1;-1)
tâm I đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, nên :
MI vuông góc AB và NI vuông góc AC :
Vậy : tâm I(2; 2) đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.